Tìm những câu tục ngữ có liên quan đến câu:'' sách là ngọn đèn sáng bất diệt'' Tìm những câu tục ngữ có liên quan đến câu:'' sách là ngọn đèn sáng bất diệt'' Đăng nhập Đăng Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây. Các thành ngữ này đều có hàm ý nói về sự thành công. Bài viết này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu 10 thành ngữ về thành công trong tiếng Anh. 1. Bear fruit. Được hiểu là đạt được thành công, trong tiếng Việt có cụm từ tương đồng là đơm hoa kết trái. He's jut got promoted to manager. 5. Câu nói hay về sự nỗ lực để thành công. Bên cạnh những thành ngữ tiếng Anh về thành công, bạn nên thuộc nằm lòng những câu nói nổi tiếng này. Chúng sẽ giúp bạn đạt được điểm tối đa trong các bài thi học thuật, tạo ấn tượng khó phai khi giao tiếp với người 1. To bear fruit To bear fruit là một thành ngữ tiếng Anh về thành công thông dụng trong tiếng Việt. Vậy thành công 2. To hit a home run Thành ngữ to hit a home run mang nghĩa ý "thành công mỹ mãn mà không cần đầu tư quá nhiều". Ngoài 3. To be home free Thành ngữ to be home free có ý nghĩa 10 Thành ngữ tiếng Anh về sự thành công không thể bỏ qua Dress for success. Không có ẩn ý gì sâu xa trong thành ngữ ngày. Nó đúng như nghĩa mà bạn dịch ra "ăn mặc để thành công". Key to success. Giống như một chìa khóa thực sự mở ra cánh cửa, chúng ta có thể áp dụng thành ngữ này để nhấn mạnh tầm Dùng thành ngữ về sự thành công nhiều hơn khi nói chuyện với bạn bè, thầy cô hay đồng nghiệp. 7. Lời kết. Thành ngữ về sự cố gắng cũng gần giống với thành ngữ tiếng Anh về sự thành công. Khi học một trong 2 loại, bạn có thể dễ dàng liên hệ chúng với nhau để Sau đây aroma xin chia sẻ với bạn 18 câu thành ngữ trong tiếng Anh hay để bạn tham khảo và suy ngẫm: A woman falls in love through her ears, a man through his eyes.: Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt. A great lover is not one who loves many, but one who loves one woman for life.: Một người yêu uDA2tso. Nội dung [Hiện][Ẩn] 1. 10 thành ngữ tiếng Anh về thành công hay tham To bear Dress for To hit a home You have got to be in it to win it! Key to To be home Be a howling Hit a home It’s in the Ace a test2. Mẫu hội thoại sử dụng thành ngữ chủ đề thành công bằng tiếng Anh3. Lời kết Hầu hết chúng ta đều mong muốn giao tiếp tiếng Anh thông thạo như người bản xứ và sử dụng vốn từ một cách linh hoạt. Bởi vậy, có một chủ đề bạn nên khám phá để có thể nâng cao năng lực ngoại ngữ của mình, đó là thành ngữ tiếng Anh về thành công. Mời các bạn theo dõi! Thành ngữ tiếng Anh chủ đề thành công 1. 10 thành ngữ tiếng Anh về thành công hay tham khảo Hãy bắt đầu khám phá lối tư duy thành công thông qua các thành ngữ về sự thành công bằng tiếng Anh dưới đây. To bear fruit Thành ngữ tiếng Anh “To bear fruit” mang ý nghĩa là “đơm hoa kết trái”. Chúng ta có thể hiểu rằng nếu chăm chỉ học tập và rèn luyện sẽ đạt được kết quả rực rỡ “quả ngọt”. Chẳng hạn Once we start advertising the new company, we will see it bear fruit. Một khi chúng ta bắt đầu quảng cáo công ty mới, chúng ta sẽ thấy nó đơm hoa kết trái. Thành ngữ mang ý nghĩa đạt được kết quả rực rỡ Dress for success Câu thành ngữ khá đơn giản không mang ẩn ý sâu xa gì, nghĩa là “ăn mặc để thành công”. Chính là với một vẻ ngoài chỉnh chu sẽ mang lại sự tự tin, tạo được thiện cảm giúp cho chúng ta thuận lợi hơn trong mọi công việc. Chẳng hạn He dressed for success in a suit and tie, but I don’t think the recruiter was very impressed with him. Anh ấy ăn mặc thành công trong bộ vest và cà vạt, nhưng tôi không nghĩ rằng nhà tuyển dụng rất ấn tượng với anh ấy. To hit a home run “Thành công mỹ mãn mà không phải đầu tư quá nhiều” là ý nghĩa của câu thành ngữ này. Trong một công việc nào đó, có những trường hợp chẳng cần bỏ quá nhiều tiền hay công sức mà vẫn thu lại được lợi nhuận và thương hiệu. Chẳng hạn Their numbers have been down, so I think that they really need to hit a home run the next quarter in order to turn a profit for the year. Con số của họ đã giảm, vì vậy tôi nghĩ rằng họ thực sự cần phải đạt được một khoản kinh doanh nhà trong quý mới để thu lợi nhuận trong năm. Thành ngữ chỉ sự thành công mỹ mãn You have got to be in it to win it! Theo như cách hiểu của người Việt, câu thành ngữ trên có thể tạm dịch là “Không bắt được cọp sao vào hang cọp”. Ngụ ý chính của câu thành ngữ “You have got to be in it to win it” là để đạt được thành công chúng ta sẽ cần phải dấn thân và chấp nhận thử thách. Và nó thường hay xuất hiện trong các cuộc thi khác nhau nhằm khuyến khích các thí sinh tham gia. Chẳng hạn Did you attend this exam? I hope you get high because you’ve got to be in it to win it! Bạn đã tham dự kỳ thi này? Tôi hy vọng bạn đạt được thành tích cao vì bạn đã cố gắng rất nhiều để giành được nó! Key to success Câu thành ngữ tiếng Anh về thành công “Key to success” có nghĩa là “Chìa khóa thành công”. Chúng ta sử dụng nó khi muốn nhấn mạnh tới một nhân tố quan trọng nào đó dẫn tới thành công. Thành ngữ này thường được có thể sử dụng trong nhiều văn cảnh khác nhau. Chẳng hạn Nancy said the key to her success and fame is working hard. Nancy cho biết chìa khóa thành công và nổi tiếng của cô là làm việc chăm chỉ. Thành ngữ tiếng Anh về thành công To be home free Thành ngữ tiếng Anh “to be home free” có ý nghĩa là “chắc chắn thành công vì đã hoàn thành công đoạn khó nhất”. Chẳng hạn Once he hands in the last part of your work, he is home free. Một khi anh ấy giao phần cuối cùng của công việc của bạn, anh ấy được tự do ở nhà. Be a howling success Trong câu thành ngữ, từ “howl” thường được sử dụng để mô tả một tiếng ồn liên tục lớn đang phát ra. Bởi thế, câu này có nghĩa là chỉ sự thành công được nhân hóa như một tiếng gào thét lớn dùng để mô tả một cái gì đó rất thành công. Chẳng hạn His business was a howl in the 1985s and ’90s. Công việc kinh doanh của anh ấy thành công vang dội vào những năm 1985 và 90. Thành ngữ mô tả sự thành công rất lớn Hit a home run “Hit a home run” có liên quan tới môn bóng chày, trong khi một cầu thủ đánh bóng ra khỏi tầm với của đội khác thì cậu ta đã ghi được một điểm. Chính vì vậy, thành ngữ tiếng Anh này muốn chỉ về hành động nào đó rất xuất sắc đã được thực hiện. Chẳng hạn It was really a difficult question, but I feel like I hit a home run with it. Đó thực sự là một câu hỏi khó, nhưng tôi cảm thấy như mình đã thực hiện nó rất xuất sắc. It’s in the bag Khi chúng ta mong muốn nói một điều gì đó “in the bag”, điều đó có nghĩa là ta chắc chắn điều đó sẽ xảy ra hay đạt được thành công. Thành ngữ “It’s in the bag” được dùng khi một ai đó rất tự tin rằng họ sẽ thành công trong công việc. Chẳng hạn Don’t worry; Jim will win. It’s in the bag! Đừng lo; Jim sẽ thắng. Nó là điều chắc chắn! Thành ngữ thể hiện sự tự tin về một chiến thắng Ace a test Thành ngữ tiếng Anh “Ace the test” mang ý nghĩa “chinh phục được kết quả tốt, điểm cao trong bài kiểm tra, bài thi một cách xuất sắc”. Chẳng hạn If you ace your English test you can go to a picnic”, said her mother. Nếu con vượt qua bài kiểm tra tiếng Anh, con có thể đi dã ngoại ”, mẹ cô bé nói. Tham khảo thêm Thành ngữ tiếng Anh theo chủ đề phổ biến nhất hiện nay 2. Mẫu hội thoại sử dụng thành ngữ chủ đề thành công bằng tiếng Anh Mother Hi my son, Tom Hi mom. Today, I have an English test. Mother Oh, really? How are you about this test? Tom I believe that I ace a test, Mother Once your hands are in the last part of your test, you are home free. Tom Yeah! Thank mom. Hội thoại sử dụng thành ngữ tiếng Anh chủ đề thành công Tạm dịch Mẹ Chào con trai của mẹ, Tom Chào mẹ. Hôm nay, con có một bài kiểm tra tiếng Anh. Mẹ Ồ, vậy hả? Con thấy thế nào về bài kiểm tra này? Tom Con tin rằng đã vượt qua bài kiểm tra này. Mẹ Khi con đã hoàn thành phần cuối cùng của bài kiểm tra, con được tự do ở nhà. Tom Vâng! Cảm ơn mẹ. 3. Lời kết Như vậy, bài viết trên đã chia sẻ những câu thành ngữ tiếng Anh về thành công hay mà bạn có thể tham khảo để ứng dụng trong giao tiếp. Mong rằng với vốn từ vựng hữu ích trên bạn có thể vận dụng hiệu quả để cải thiện kỹ năng ngoại ngữ của mình. Chúc bạn thành công. Tham khảo thêm 13 thành ngữ tiếng Anh về cuộc sống ý nghĩa bạn nên khám phá. Trên bước đường đi đến thành công có rất nhiều chông gai dễ khiến bạn gục ngã. Những châm ngôn tiếng anh sau đây sẽ tiếp thêm sức mạnh cho bạn. ngôn của tác giả Khuyết Danh - On the way to success, there is no trace of lazy men. Trên con đường đến thành công không có dấu chân của một kẻ lười biếng. Nỗ lực không ngừng sẽ giúp bạn đi đến thành công nhanh hơn Nguồn Effortless English - Knows your limits, but never stop trying to exceed them. Dù bạn biết giới hạn của bản thân đến đâu, nhưng đừng bao giờ ngừng cố gắng để mở rộng nó. - Put your best effort towards your best opportunities, not your biggest problems. Bạn nên đặt những nỗ lực tuyệt đối của mình vào những cơ hội tốt nhất chứ không phải những rắc rối tồi tệ nhất. Những câu châm ngôn này tuy không rõ tác giả là ai những có giá trị vô cùng to lớn trong việc tiếp thêm động lực cho con người. 2. Châm ngôn tiếng anh của các tác giả khác Những câu châm ngôn tiếng anh này tuy xuất phát từ những tác giả khác nhau nhưng chúng đều có chung một ý nghĩa là ủng hộ sự nỗ lực không ngừng nghỉ của con người. - Genius is one percent inspiration and ninety-nine percent perspiration Thiên tài chính là một phần trăm cảm hứng và 99 phần trăm còn lại là đổ mồ hôi. Thomas Edison - How many a man has thrown up his hands at a time when a little more effort, a little more patience would have achieved success. Đã không biết bao lần con người buông tay từ bỏ khi mà chỉ cần một chút nỗ lực, một chút kiên trì nữa thôi là anh ta sẽ đạt được thành công. Elbert Hubbard - Where there is a will, there is a way. Ở nơi nào có ý chí, nơi đó sẽ có con đường. Pauline Kael Ở nơi nào có ý chí, nơi đó sẽ có con đường Nguồn Pinterest - I can accept failure, everyone fails at something. But I can’t accept not trying. Mọi người đều thất bại ở một việc gì đó và tôi cũng có thể chấp nhận thất bại. Nhưng tôi tuyệt đối không chấp nhận việc không cố gắng. Michael Jordan - Nothing is too small to know, and nothing too big to attempt. Không có việc gì là quá nhỏ để biết, và cũng không có cái gì là quá lớn để thử. William Van Horne Dám thử những cái mới lạ mới biết mình đã đi được đến đâu Nguồn English4u - Set your target and keep trying until you reach it. Bạn hãy đặt mục tiêu và luôn cố gắng đến khi đạt được nó. Napoleon Hill - Nobody is bored when he is trying to make something that is beautiful, or to discover something that is true. Không có một ai chán nản trong khi họ đang cố gắng tạo ra một thứ gì đó đẹp đẽ, hoặc khám phá ra một sự thật nào đó. William Ralph Inge - A winner never stops trying. Dù là một người chiến thắng cũng không bao giờ được ngừng cố gắng. Tom Landry - Little by little does the trick. Cố gắng từng chút từng chút một là bí quyết để thành công. Aesop Đọc thật chậm và hiểu thật sâu những châm ngôn tiếng anh hay về sự nỗ lực này sẽ giúp bạn lạc quan hơn trong cuộc sống và có thêm động lực để tiếp tục cuộc hành trình đầy gian khổ của mình. >>Châm ngôn tiếng anh hay về ước mơ >>Những câu nói hay từ bộ phim The last song Nguồn Học tiếng anh văn phòng cùng GEO Mục lục Thành ngữ tiếng Anh hay gặp nói về sự thành công Những câu nói hay bằng tiếng Anh bàn về sự thành công trong cuộc sống Top những câu chúc thành công bằng tiếng Anh Thành công không phải là đích đến, mà nó luôn có mặt trên là từng chặng đường chúng ta đi. Hãy xuôi theo dòng và nắm bắt những cơ hội trước mắt. Chưa bao giờ là quá muộn để chúng ta bắt đầu theo đuổi những mơ ước của bản thân. 1. Thành ngữ tiếng Anh hay gặp nói về sự thành công Với những bài viết trên mạng xã hội hoặc trong sách báo, có thể bạn đã từng bắt gặp những thành ngữ tiếng Anh nói về sự thành công. Đó chính là cách mà mọi người cùng động viên nhau vượt qua những khó khăn, thử thách để vươn đến tương lai tươi sáng. Sau đây là một số thành ngữ mà bạn có thể tham khảo. 1. Dress for success Thành ngữ này được dịch ra với nội dung là “ăn mặc để thành công”. Một vẻ bề ngoài sạch sẽ, chỉn chu sẽ tạo được thiện cảm với người đối diện, cũng như giúp bạn thuận hơn trong công việc của mình và đạt được thành công. Ví dụ I am going to dress for success and put on my best suit for the interview. Tôi sẽ ăn mặc để thành công và mặc bộ đồ đẹp nhất của mình cho buổi phỏng vấn. 2. Key to success “Key to success” mang nghĩa là chìa khóa để thành công. Tùy theo cách sử dụng khác nhau, trong từng môi trường làm việc mà bạn có thể dùng nó để nhấn mạnh tầm quan trọng của một yếu tố nào đó góp phần tạo nên sự thành công của mình. Ví dụ Practice is the key to success. Luyện tập là chìa khóa để thành công. 3. It’s in the bag “It’s in the bag” cũng giống như nội dung của câu “Mọi thứ trong tầm tay bạn”, thành ngữ này nhằm chỉ một việc nào đó chắc chắn sẽ xảy ra. Khi ai đó dùng “It’s in the bag” có nghĩa là họ tự tin rằng mình sẽ đạt được thành công nào đó. Ví dụ Don’t worry; I will finish the report in time. It’s in the bag! Đừng lo, tôi sẽ hoàn thành bài báo cáo đúng thời hạn. Nó ở trong tầm tay. 4. You have got to be in it to win it! “You have got to be in it to win it!” mang ý nghĩa giống như “vào hang cọp mới bắt được cọp”. Câu thành ngữ này muốn nhắn nhủ chính là để đạt được thành công thì chúng ta cần phải dấn thân vào mọi cuộc đua cũng như chấp nhận mọi khó khăn, thử thách mà mình gặp phải. Ví dụ Sign up now, you’ve got to be in it to win it! Đăng ký ngay bây giờ, bạn phải tham gia để giành chiến thắng! 5. Bear/ born fruit Đây là một thành ngữ quen thuộc nhằm đề cập đến ý nghĩa của việc trồng cây đến ngày sẽ hái được “quả chín”. Quả chín đó cũng chính là biểu tượng của sự thành công mà trước đây chúng ta đã cố gắng gieo trồng, vun đắp. Ví dụ The new business has finally born fruit. Công việc kinh doanh mới cuối cùng đã kết trái. 6. Hit a home run “Hit a home run” là một thành ngữ liên quan tới môn bóng chày. Khi cầu thủ đánh bóng ra khỏi tầm với của đối phương thì sẽ đạt được một điểm. Bởi vậy mà thành ngữ này đã trở thành biểu tượng cho sự thành công với ý nghĩa là làm một điều gì đó tuyệt vời. Ví dụ You hit a home run with that last sale! Bạn đã thành công với lần bán hàng cuối cùng đó! 7. Rags to riches “Rags to riches” dịch ra là giẻ rách để giàu. Thành ngữ này mang ý nghĩa nhằm chỉ cho những người bắt đầu bằng tay trắng mà làm nên sự nghiệp lớn. Giẻ rách để giàu đã mô tả cho sự thành công của một người đã từng rất nghèo và sau này họ đã trở nên giàu có. Ví dụ What happened to him? He succeeded as if from rags to riches. Điều gì đã xảy ra với anh ấy vậy? Anh ấy đã thành công như thể từ giẻ rách đến giàu có. 8. See the light at the end of the tunnel “See the light at the end of the tunnel” với ý nghĩa là thấy ánh sáng ở cuối đường hầm. Khi bạn đi trong đường hầm dài và tốt, bạn sẽ chẳng thấy điểm kết thúc. Nhưng sự kiên trì của bạn sẽ được đền đáp, và thành công là ánh sáng mà bạn tìm được. Ví dụ It took a while for us to get new clients but we can see the light at the end of the tunnel now. Phải mất một thời gian để chúng tôi có được khách hàng mới nhưng bây giờ chúng tôi có thể nhìn thấy ánh sáng cuối đường hầm. 9. The sky’s the limit “The sky’s the limit” mang ý nghĩa là không có điều gì bị giới hạn. Bạn càng cố gắng, bạn càng mở rộng khả năng của bản thân và đạt được nhiều kết quả tốt hơn ngày hôm qua. Ví dụ You paint so well, keep going, the sky’s the limit. Bạn vẽ rất tốt, hãy tiếp tục, không có gì là giới hạn. Xem thêm Những câu chúc mừng sinh nhật tiếng Anh cực ấm áp và ý nghĩa dành tặng người thân và bạn bè, đồng nghiệp 2. Những câu nói hay bằng tiếng Anh bàn về sự thành công trong cuộc sống Con người có rất nhiều sức mạnh bên trong cho việc nỗ lực đi trên con đường mơ ước của chính mình. Chính những tên tuổi tầm cỡ trên thế giới đã để lại tấm gương sáng cho chúng ta học hỏi và phấn đấu nhiều hơn. Cùng đến với những câu nói hay bằng tiếng Anh bàn về sự thành công của họ ở đây và suy ngẫm bạn nhé! 1. “Success is not final, failure is not fatal it is the courage to continue that counts.” – Winston Churchill Tạm dịch Thành công không phải là cuối cùng, thất bại không phải là chết người đó là sự can đảm để tiếp tục. 2. “Success is achieved and maintained by those who try and keep trying.” – W. Clement Stone Tạm dịch Thành công đạt được và duy trì bởi những người cố gắng và không ngừng cố gắng. 3. “Failure is the condiment that gives success its flavor.” – Truman Capote Tạm dịch Thất bại là gia vị tạo nên hương vị cho thành công. 4. “I have not failed. I’ve just found 10,000 ways that won’t work.” – Thomas A. Edison Tạm dịch Tôi đã không thất bại. Tôi vừa tìm ra cách không hiệu quả. 5. “Many of life’s failures are people who did not realize how close they were to success when they gave up.” – Thomas A. Edison Tạm dịch Nhiều người thất bại trong cuộc sống là những người đã không nhận ra rằng họ đã đến gần với thành công như thế nào khi họ đã từ bỏ. 6. “Success usually comes to those who are too busy to be looking for it.” – Henry David Thoreau Tạm dịch Thành công thường đến với những người quá bận rộn để tìm kiếm nó 7. “Success consists of going from failure to failure without loss of enthusiasm.” – Winston Churchill Tạm dịch Thành công bao gồm việc đi từ thất bại này đến thất bại khác mà không mất đi sự nhiệt tình. 8. “There are no secrets to success. It is the result of preparation, hard work, and learning from failure.” – Colin Powell Tạm dịch Không có bí mật nào để thành công. Nó là kết quả của sự chuẩn bị, làm việc chăm chỉ và học hỏi từ thất bại. 9. “I’ve missed more than 9000 shots in my career. I’ve lost almost 300 games. 26 times, I’ve been trusted to take the game winning shot and missed. I’ve failed over and over and over again in my life. And that is why I succeed.” – Michael Jordan Tạm dịch Tôi đã bỏ lỡ hơn 9000 cú ném trong sự nghiệp của mình. Tôi đã thua gần 300 trận. 26 lần, tôi đã được tin tưởng để thực hiện cú đánh thắng trận và trượt. Tôi đã thất bại hết lần này đến lần khác trong đời. Và đó là lý do tại sao tôi thành công. 10. “A little more persistence, a little more effort, and what seemed hopeless failure may turn to glorious success.” – Elbert Hubbard Tạm dịch Thêm một chút bền bỉ, thêm một chút nỗ lực và tưởng chừng như là thất bại vô vọng nhưng có thể biến thành thành công rực rỡ. 11. “Success is a journey not a destination.” – Tạm dịch Thành công là một cuộc hành trình chứ không phải là điểm đến. 12. “No challenge shall never know all its capabilities.” – Goethe Tạm dịch Chưa thử sức thì không bao giờ biết hết năng lực của mình. 13. “It’s fine to celebrate success but it is more important to heed the lessons of failure.” – Bill Gates Tạm dịch Ăn mừng thành công cũng tốt nhưng quan trọng là phải để ý tới các bài học của sự thất bại. 14. “Ever tried. Ever failed. No matter. Try Again. Fail again. Fail better” – Samuel Beckett Tạm dịch Đã từng thử. Đã từng thất bại. Không sao cả. Hãy thử lại. Lại thất bại. Thất bại tốt hơn. 15. “You have to put in many, many, many tiny efforts that nobody sees or appreciates before you achieve anything worthwhile” – Brian Tracy Tạm dịch Bạn phải thực hiện rất nhiều, rất nhiều những nỗ lực nhỏ nhoi mà không ai thấy hay tán thưởng trước khi bạn đạt được thành quả đáng giá. 16. “Timing, perseverance, and ten years of trying will eventually make you look like an overnight success” – Biz Stone Tạm dịch Chọn đúng thời gian, sự bền bỉ và mười năm nỗ lực rồi cuối cùng sẽ khiến bạn có vẻ như thành công chỉ trong một đêm. 17. “Satisfaction lies in the effort, not in the attainment, full effort is full victory” – Mahatma Gandhi Tạm dịch Vinh quang nằm trong nỗ lực, không phải kết quả, nỗ lực hết mình là thắng lợi hoàn toàn. 18. “If you wish to reach the highest, begin at the lowest” – Publilius Syrus Tạm dịch Nếu muốn vươn lên đến đỉnh, hãy bắt đầu từ dưới đáy. 19. “Only those who dare to fail greatly can ever achieve greatly.” – Robert F. Kennedy Tạm dịch Chỉ những người dám thất bại lớn mới đạt được thành công lớn. 20. “Believe you can and you’re halfway there.” — T. Roosevelt Tạm dịch Hãy tin rằng bạn có thể và bạn đã đang ở nửa chặng đường rồi. 21. “Defeat is simply a signal to press onward.” — Helen Keller Tạm dịch Sự thất bại chỉ đơn giản là một tín hiệu để tiến lên phía trước. 22. “There is no elevator to success, you have to take the stairs.” — Anonymous Tạm dịch Không có chiếc thang máy nào đưa bạn đến thành công, bạn phải leo thang thôi. Xem thêm Tổng hợp những câu chúc tiếng Anh theo chủ đề cực hay 3. Top những câu chúc thành công bằng tiếng Anh Không điều gì là không thể nếu chúng ta có niềm tin và sự quyết tâm vào chính bản thân mình. Thành công sẽ đến vào khoảnh khắc bạn nắm bắt được nguồn nhiệt huyết và làm việc mà chẳng quan tâm những ảnh hưởng xung quanh. Bạn cũng có thể tham khảo top những câu chúc thành công bằng tiếng Anh và gửi nó đến với những người bạn yêu thương nhé! 1. For great success you must have big dreams! Tạm dịch Để thành công lớn bạn phải có những ước mơ lớn! 2. Difficulties will pass. Luckiness will come to you! Tạm dịch Khó khăn rồi sẽ qua đi. Điều may mắn sẽ đến với bạn! 3. God will protect and guide you. Success will come to you soon! Tạm dịch Chúa sẽ che chở và dẫn lối cho bạn. Thành công sẽ đến với bạn sớm thôi! 4. Success is based on your own efforts. Never give up! Tạm dịch Thành công dựa trên chính nỗ lực của bạn. Đừng bao giờ bỏ cuộc! 5. Nothing can describe my joy for you right now! Tạm dịch Không có điều gì có thể ngăn được niềm vui mà tôi dành cho bạn! 6. Always be confident and win. You deserved it! Tạm dịch Hãy luôn tự tin và giành chiến thắng. Bạn xứng đáng với điều đó! 7. Maybe this stage is quite difficult. But we believe you will be successful. Try your best! Tạm dịch Có thể giai đoạn này sẽ khá khó khăn. Nhưng chúng tôi bạn sẽ thành công. Cố gắng hết sức mình nhé! 8. Your efforts everyone can see. Keep the form to succeed soon Tạm dịch Những nỗ lực của bạn mọi người đều nhìn thấy. Hãy giữ vững phong độ để sớm thành công! 9. Success doesn’t stand still and failure is not the end. It is important that we keep walking! Tạm dịch Thành công không ở yên và thất bại không phải là dấu chấm hết. Điều quan trọng là chúng ta dám bước đi.! 10. Trying may not be successful but not trying will inevitably fail. Wish you success on the path you have chosen! Tạm dịch Cố gắng chưa chắc đã thành công nhưng không cố gắng chắc chắn sẽ thất bại. Chúc bạn thành công trên con đường mình đã chọn! Những điều tuyệt vời vẫn đang đợi bạn ở phía trước, đừng bỏ cuộc và cũng đừng tự ti vì bản thân mình. Nếu quá mệt, hãy nghỉ ngơi nhưng đừng dừng lại bạn nhé! Những câu thành ngữ tiếng Anh về thành công trong bài viết trên có thể sẽ là nguồn động lực dành riêng cho bạn đấy! Sưu tầm Nguồn ảnh Internet Trường Trung Cấp Nghề Thương Mại Du Lịch Thanh Hoá – Lúc bạn khích lệ người nào đó ko bỏ cuộc, cũng chính là đang nhắc nhở bản thân mình giữ gìn sự kiên trì. Một số thành ngữ tiếng Anh về sự quyết tâm sẽ là kim chỉ nam dẫn đường cho chúng ta. Những thành ngữ tiếng Anh tiêu biểu nói về sự quyết tâm Thành ngữ tiếng Anh về sự quyết tâm, kiên trì trên trục đường đoạt được thành công Những câu nói nổi tiếng về sự quyết tâm bằng tiếng Anh Bất kỳ sự lựa chọn nào cũng sẽ mang lại cảm giác nuối tiếc nếu như con người chưa dành hết trọn niềm tin cho nó. Bởi vì thành công là trục đường bạn đang đi, ko phải là đích tới, nên hãy cứ nỗ lực tới phút cuối bạn nhé! 1. Những thành ngữ tiếng Anh tiêu biểu nói về sự quyết tâm Trên trục đường chúng ta đi, đôi lúc sẽ gặp phải khó khăn, thử thách khiến bản thân mỏi mệt và bất lực. Tuy nhiên, nỗ lực tới phút giây cuối cùng sẽ ko bao giờ khiến bạn tiếc nuối vì những gì mình đã làm. Cùng tới với những thành ngữ tiếng Anh tiêu biểu nói về sự quyết tâm để tiếp thêm động lực cho bản thân nào! 1. Stay the course Thành ngữ “Stay the course” với nội dung diễn tả sự kiên trì trong công việc đang làm để đạt được kết quả như lúc đầu đã đặt ra. Ví dụ If you want to succeed, let’s stay the course. Nếu bạn muốn thành công, hãy giữ sự kiên trì dẻo dai. 2. No pain no gain! Mang ý nghĩa giống với thành ngữ “Có công mài sắt có ngày nên kim”. Nếu ko đớn đau thì ko đạt được mục tiêu trong cuộc đời. Ví dụ God doesn’t let people down. No pain no gain! Trời ko phụ lòng người, có công mài sắt có ngày nên kim. 3. Blood, sweat, and tears Thành ngữ “Blood, sweat, and tears” diễn tả sự đánh đổi để đạt được điều gì đó trong đời. Đó thậm chí là máu, mồ hôi và cả nước mắt. Ví dụ To become a successful person, we all have to exchange blood, sweat and tears. Để trở thành một người thành công, chúng ta đều phải đánh đổi máu, mồ hôi và nước mắt. 4. Faith can move mountains Thành ngữ “Faith can move mountains” mang ý nghĩa rằng nếu niềm tin của bạn đủ lớn, cứng cáp bạn sẽ đạt được điều mình mong ước. Ví dụ Keep trying because faith can move mountains Cứ tiếp tục quyết tâm bởi vì niềm tin có thể dời sông lấp bể. 5. Take the bull by the horns Thành ngữ “Take the bull by the horns” mang nội dung nhấn mạnh khả năng làm việc với sự dũng cảm, kiên quyết và bất chấp khó khăn. Ví dụ To success in life you have to take the bull by the horns. Để thành công trong cuộc sống bạn phải tự đương đầu với khó khăn. 6. Jump through hoops Thành ngữ “Jump through hoops” diễn tả việc vượt qua nhiều khó khăn, thử thách để làm gì đó. Đạt được mục tiêu đề ra ko bao giờ là dễ dàng. Ví dụ To achieve good results, you always have to jump through hoops Bạn luôn phải vượt qua nhiều khó khăn, thử thách để đạt được kết quả tốt. 7. Hang in there! “Hang in there” mang ý nghĩa giống như một câu khích lệ người nào đó rằng đừng bỏ cuộc. Ví dụ Don’t give up so easily. Hang in there! Đừng dễ dàng từ bỏ tương tự. Tiếp tục quyết tâm nào! 8. Give it 110% Sức chịu đựng cũng như năng lực của mỗi người đạt mức 100% là cao nhất. Tuy nhiên, nếu người nào đó đang quyết tâm hơn những gì họ có thể làm, cứng cáp là kỳ tích rồi. Ví dụ If you want to do a good job, give it 110%. Nếu bạn muốn hoàn thành tốt công việc, hãy dành cho nó 110% nỗ lực. Xem thêm 121 Câu thành ngữ tiếng Anh English Idioms này được người bản xứ sử dụng thường xuyên – Bạn đã biết chưa? 2. Thành ngữ tiếng Anh về sự quyết tâm, kiên trì trên trục đường đoạt được thành công Trong tiếng Việt có nhiều thành ngữ, tục ngữ với nội dung động viên chúng ta nỗ lực với mục tiêu trong đời mình. Bởi vậy, lúc tới với những thành ngữ tiếng Anh về sự quyết tâm, chúng ta cũng sẽ bắt gặp một số câu có ý nghĩa tương tự. Cùng tham khảo các ví dụ bên dưới bạn nhé! 1. Practice makes perfect Tạm dịch Có công mài sắt có ngày nên kim 2. No cross, no crown Tạm dịch Ko vượt qua thì ko có vương miện 3. Constant dripping water wears away the stone Tạm dịch Nước chảy đá mòn 4. Great things take time. Tạm dịch Những thứ tuyệt vời đều cần thời kì. 5. It is the first step that counts Tạm dịch Vạn sự khởi đầu nan 6. Diligence in place of intelligence Tạm dịch Chăm chỉ bù thông minh 7. To try to run before the one can walk Tạm dịch Chưa học bò chớ lo học chạy 8. Slow but sure Tạm dịch Chậm nhưng chắc 9. Little and often fill the purse Tạm dịch Kiến tha lâu ngày đầy tổ 10. Better luck next time Tạm dịch Thua keo này ta bày keo khác 11. Fall down seven times, stand up eight. Tạm dịch Ngã 7 lần, vực dậy 8 lần. Xem thêm Top 60+ câu đố tiếng Anh hack não’ thú vị giúp trẻ vừa học vừa rèn luyện tư duy 3. Những câu nói, danh ngôn nổi tiếng về sự quyết tâm bằng tiếng Anh Nhắc tới những vật cản trên đường đời, có thể nói rằng ko người nào là chưa từng gặp thất bại, khó khăn lúc muốn đạt được thành công nào đó. Những người nổi tiếng trên toàn cầu, họ đã đi qua hàng vạn thử thách để rồi ko hối tiếc về cuộc đời đã hiến dâng của mình. Hãy tham khảo những câu nói hay về sự quyết tâm bằng tiếng Anh dưới đây để tự củng cố, động viên bản thân bạn nhé! 1. “Where there is a will, there is a way.” – Pauline Kael Tạm dịch Nơi nào có ý chí, nơi đó có trục đường. 2. “Genius is one percent inspiration and ninety-nine percent perspiration.” – Thomas Edison Tạm dịch Thiên tài là 1% cảm hứng và 99% đổ mồ hôi 3. “I can accept failure, everyone fails at something. But I can’t accept not trying.” – Michael Jordan Tạm dịch Tôi có thể chấp nhận thất bại, mọi người đều thất bại ở một việc gì đó. Nhưng tôi ko chấp nhận việc ko quyết tâm. 4. “Nobody is bored when he is trying to make something that is beautiful, or to discover something that is true.” – William Ralph Inge Tạm dịch Ko một người nào chán nản lúc họ đang quyết tâm tạo ra thứ gì đó xinh tươi, hoặc khám phá ra một sự thực nào đó. 5. “A winner never stops trying.” – Tom Landry Tạm dịch Một người thắng lợi ko bao giờ ngừng quyết tâm. 6. “If you’re trying to achieve, there will be roadblocks. I’ve had them; everybody has had them. But obstacles don’t have to stop you. If you run into a wall, don’t turn around and give up. Figure out how to climb it, go through it, or work around it.” – Michael Jordan Tạm dịch Lúc bạn quyết tâm để thành đạt, luôn có những vật cản trên đường. Tôi có, mọi người đều có. Nhưng những trở ngại vật ko phải để làm bạn ngừng lại. Nếu bạn gặp một bức tường, đừng quay đầu lại và từ bỏ. Hãy tìm ra cách trèo qua nó, đi xuyên qua nó, hoặc làm việc ngay kế bên nó. 7. “Nothing is too small to know, and nothing too big to attempt.” – William Van Horne Tạm dịch Ko có gì là quá nhỏ để biết, ko có gì là quá lớn để thử. 8. “A little more persistence, a little more effort, and what seemed hopeless failure may turn to glorious success.” – Elbert Hubbard Tạm dịch Thêm một tẹo dẻo dai, một tẹo nỗ lực, và điều tưởng dường như là thất bại vô vọng có thể trở thành thành công rực rỡ. 9. “Life doesn’t require that we be the best, only that we try our best.” – H. Jackson Brown Jr. Tạm dịch Cuộc sống ko yêu cầu chúng ta đỉnh nhất, chỉ là chúng ta quyết tâm hết sức. 10. “Enthusiasm is the mother of effort, and without it nothing great was ever achieved.” – Ralph Waldo Emerson Tạm dịch Tâm huyết là mẹ của nỗ lực, và ko có nó, ta ko thể đạt được điều gì to lớn. 11. “Set your target and keep trying until you reach it.” – Napoleon Hill Tạm dịch Hãy đặt mục tiêu và luôn quyết tâm tới lúc bạn đạt được nó. 12. “Only those who dare to fail greatly can ever achieve greatly.” – Robert F. Kennedy Tạm dịch Chỉ những người dám thất bại lớn mới đạt được thành công lớn. 13. “Satisfaction lies in the effort, not in the attainment, full effort is full victory.” – Mahatma Gandhi Tạm dịch Vinh quang nằm trong nỗ lực, ko phải kết quả, nỗ lực hết mình là thắng lợi hoàn toàn. 14. “You never know what you can do till you try.” – William Cobbett Tạm dịch Bạn ko bao giờ biết mình có thể làm gì cho tới lúc bạn quyết tâm. 15. “The only failure is not to try.” – George Clooney Tạm dịch Thất bại duy nhất là ko quyết tâm. 16. “One of the hardest decisions you’ll ever face in life is choosing whether to walk away or try harder.” – Ziad K. Abdelnour Tạm dịch Một trong những quyết định khó khăn nhất nhưng bạn từng phải đương đầu trong cuộc đời là chọn bỏ đi hay quyết tâm hơn. 17. “If something’s important enough, you should try. Even if – the probable outcome is failure.” – Elon Musk Tạm dịch Nếu điều gì đó đủ quan trọng, bạn nên thử. Ngay cả lúc – kết quả có thể xảy ra là thất bại. 18. “Defeat happens only to those who refuse to try again.” – Nick Vujicic Tạm dịch Thất bại chỉ xảy ra với những người từ chối thử lại. 19. “Try and fail, but don’t fail to try.” – John Quincy Adams Tạm dịch Hãy thử và thất bại, nhưng đừng thất bại lúc thử. 20. “When you fall, leap to your feet and try again.” – Nadia Comaneci Tạm dịch Lúc bạn ngã, hãy đứng dậy và thử lại. 21. “Strength does not come from physical capacity. It comes from an indomitable will.” – Mahatma Gandhi Tạm dịch Sức mạnh ko tới từ năng lực thể chất. Nó xuất phát từ một ý chí quật cường. 22. “There are no shortcuts to any place worth going.” – Beverly Sills Tạm dịch Ko có lối tắt dẫn tới bất kỳ nơi nào đáng tới. 23. “A dream doesn’t become reality through magic; it takes sweat, determination and hard work.” – Colin Powell Tạm dịch Giấc mơ ko trở thành hiện thực thông qua phép thuật; nó cần mồ hôi, quyết tâm và siêng năng. Mỗi lần chúng ta bước đi trên trục đường dẫn tới mục tiêu nào đó, chắc hẳn sẽ có sự đánh đổi cả mồ hôi lẫn nước mắt. Thông qua những câu thành ngữ tiếng Anh về sự quyết tâm ở bài viết này, kỳ vọng sẽ đánh thức được nguồn sức mạnh trong bạn. Tương lai tươi đẹp vẫn luôn ở phía trước, hãy tự làm điểm tựa cho chính mình bạn nhé! Sưu tầm Nguồn ảnh Internet Bạn thấy bài viết 20 thành ngữ tiếng Anh về sự quyết tâm hay và ý nghĩa nhất có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về 20 thành ngữ tiếng Anh về sự quyết tâm hay và ý nghĩa nhất bên dưới để có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường Trung Cấp Nghề Thương Mại Du Lịch Thanh HoáBạn đang xem bài 20 thành ngữ tiếng Anh về sự cố gắng hay và ý nghĩa nhất thành ngữ tiếng Anh về sự cố gắng hay và nghĩa nhất Trang chủ Danh mục bài Tin tức Bạn muốn giao tiếp một cách chuyên nghiệp, tự nhiên hay thân thiện như người bản xứ? Bạn muốn sử dụng vốn từ tiếng Anh một cách linh hoạt trong cuộc sống? Dưới đây là một số thành ngữ tiếng Anh về thành công Success thú vị bạn không nên bỏ qua nếu muốn khả năng giao tiếp được tăng lên đáng kể. Tham khảo bài viết dưới đây để “thu nạp” được nhiều kiến thức tiếng Anh nhất nhé! Bỏ túi 10+ thành ngữ tiếng Anh về thành công Success thú vị I. Một số thành ngữ tiếng Anh về thành công 1. To bear fruit To bear fruit là một thành ngữ tiếng Anh về thành công thông dụng trong tiếng Việt. Vậy thành công trong tiếng Anh là gì? Thành ngữ về thành công to bear fruit có ý nghĩa là “đơm hoa kết trái” nhận được quả ngọt sau thời gian chăm chỉ làm việc, học tập . Dưới đây là một số ví dụ cụ thể Once they start advertising the new agency, they will see it bear fruit. The new project has finally born fruit. Thành ngữ tiếng Anh “to bear fruit” 2. To hit a home run Thành ngữ to hit a home run mang nghĩa ý “thành công mỹ mãn mà không cần đầu tư quá nhiều”. Ngoài ra, thành ngữ tiếng Anh về thành công to hit a home run còn được sử dụng trong bóng chày và mang ý nghĩa là “cú đánh cho phép người đánh bóng chày chạy quanh ghi điểm mà khỏi phải dừng lại”. Ví dụ Our numbers have been down, so we really need to hit a home run this quarter in order to turn a profit for the year. It was an unexpected interview question, but I really feel like I hit a home run with my answer. Thành ngữ tiếng Anh “to hit a home run” 3. To be home free Thành ngữ to be home free có ý nghĩa “chắc chắn thành công vì đã hoàn thành phần/ công đoạn khó nhất”. Ví dụ Once you hand in the last part of your dissertation, you’re home free Thành ngữ tiếng Anh về thành công “to be home free” 4. Dress for success Dress for success là một thành ngữ tiếng Anh về thành công khá xa lạ, kể cả đối với người bản ngữ. Vậy nên hãy cùng PREP đi tìm hiểu về ý nghĩa của dress for success nhé! Dress for success mang nghĩa “mặc đẹp, ăn mặc để thành công”. Thành ngữ này muốn nhắc nhở chúng ta thành, muốn chinh phục được thành công, bạn cũng cần chú trọng đến vẻ bề ngoài của bản thân. Vẻ bề ngoài chỉnh chu, tươi sáng sẽ giúp bạn tự tin hơn trong công việc, giúp bạn tạo được thiện cảm đối với người đối diện, đồng nghiệp. Ví dụ cụ thể Attendees must upload a copy of their resume and are encouraged to dress for success Thành ngữ “Dress for success” Tham khảo thêm bài viết 30+ thành ngữ tiếng Anh về cuộc sống thông dụng nhất 5. Key to success Key to success – thành ngữ tiếng Anh mang ý nghĩa “chìa khóa đưa tới thành công”. Ví dụ Remember that the key to success is to stay honest clear and positive In 1955 Ray Kroc realized that the key to success was a rapid expansion 6. Ace a test Thành ngữ tiếng Anh về thành công “Ace the test” mang ý nghĩa “xuất sắc, chinh phục được kết quả tốt, điểm cao trong bài kiểm tra, bài thi”. Ví dụ cụ thể If you ace your Math test you can go to picnic”, said his mother. Thành ngữ “Ace a test” 7. Be in the bag Dịch nôm na idiom về thành công be in the bag mang nghĩa là “dễ như bỏ túi, dễ như lấy đồ trong túi hay mọi thứ đang trong tầm tay của bạn”. Bạn có thể hiểu chính xác cụm thành ngữ tiếng Anh về thành công “be in the bag” này là “tự tin rằng điều gì đó gần như chắc chắn đạt được sự thành công”. Ví dụ Victory seems to be in the bag for the Red team. The City of London who had this election in the bag and put Trump in office Thành ngữ “Be in the bag” 8. Rags to riches Rags to riches là thành ngữ tiếng Anh chỉ sự thành công. Idiom về thành công Rags to riches được sử dụng để ám chỉ những người đi lên từ hai bàn tay trắng. Bạn nên sử dụng Rags to riches để miêu tả những người đã từng rất nghèo khổ, cố gắng vươn lên để đạt được sự thành công nhất định nào đó. Ví dụ I’m even more passionate about every person who wants to go from rags to riches Thành ngữ “Rags to riches” 9. See the light at the end of the tunnel Thành ngữ tiếng Anh về thành công “See the light at the end of the tunnel” mang ý nghĩa “ánh sáng cuối con đường, một dấu hiệu, hy vọng nào đó về sự thành công sau một giai đoạn khó khăn”. Câu thành ngữ này dạy chúng ta rằng nếu kiên trì đi quá khó khăn, vượt qua giông bão, chắc chắn bạn sẽ gặt hái được “hoa thơm, trái ngọt” ở phía cuối chặng đường. Đừng ngần ngại những cửa ải khó khăn trong cuộc sống hiện tại, cố gắng vươn lên phía trước để chinh phục được “ngôi sao hy vọng”. Ví dụ He finally see the light at the end of the tunnel after overcoming difficulties Thành ngữ “See the light at the end of the tunnel” 10. Chance one’s arm Thành ngữ tiếng Anh về thành công “chance one’s arm” có nghĩa là “quyết định, đánh liều làm điều gì đó có rất ít cơ hội để thành công”. Ví dụ về idiom về sự thành công chance one’s arm You can also chance your arm with live table games and poker variants Thành ngữ “Chance one’s arm” II. Kết luận Trên đây là 10+ thành ngữ tiếng Anh về thành công bạn nên tham khảo để áp dụng vào trong quá trình giao tiếp. Lưu ngay kiến thức này về máy để tự học luyện thi hiệu quả tại nhà bạn nhé. Ngoài ra, PREP chúc các bạn học viên chinh phục được điểm số thật cao trong kỳ thi tiếng Anh THPT Quốc gia cũng như kỳ thi IELTS nhé! Tú PhạmFounder/ CEO at Tú Phạm với kinh nghiệm dày dặn đã giúp hàng nghìn học sinh trên toàn quốc đạt IELTS . Thầy chính là “cha đẻ” của Prep, nhằm hiện thực hoá giấc mơ mang trải nghiệm học, luyện thi trực tuyến như thể có giáo viên giỏi kèm riêng với chi phí vô cùng hợp lý cho người học ở 64 tỉnh thành. ra đời với sứ mệnh giúp học sinh ở bất cứ đâu cũng đều nhận được chất lượng giáo dục tốt nhất với những giáo viên hàng đầu. Hãy theo dõi và cùng chinh phục mọi kỳ thi nhé ! Bài viết cùng chuyên mục

thành ngữ tiếng anh về sự thành công